Khi đam mê lĩnh vực thiết kế và vẽ kỹ thuật, thì việc bạn phải sử dụng phím tắt và lệnh trong Autocad đã trở thành một phần quan trọng trong quá trình làm việc người thiết kế nói chung hay kiến trúc sư nói riêng để thể hiện ra ý tưởng cũng như bản vẽ mong muốn theo ý tưởng riêng. Và trong quá trình làm việc, phím tắt và lệnh trong Autocad là thứ bạn thường xuyên phải sử dụng và ghi nhớ như học thuộc lòng và dần sẽ trở nên thói quen vô điều kiện. Đối với những người mới bắt đầu hoặc muốn nắm vững hơn về phím tắt và lệnh trong Autocad, bài viết này sẽ tổng hợp cụ thể cho bạn về các phím tắt quan trọng, đồng thời các lệnh cơ bản và các chức năng của chúng. Nào cùng bắt đầu tìm hiểu nhé
Phím tắt và lệnh trong Autocad trong Kiến trúc
Các phím tắt trong AutoCAD
Khi bạn biết dùng các phím tắt trong AutoCAD thì nó không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn tối ưu hóa quy trrình làm việc của bạn trên nền tảng AutoCAD nữa. Hãy cùng VTCA tìm hiểu về các phím tắt CAD sau đây nhé:
Phím tắt chuyển đổi tính năng chung
Phím tắt chuyển đổi tính năng chung trong AutoCAD được thiết kế để giúp người sử dụng linh hoạt chuyển đổi giữa các chức năng và tùy chọn khác nhau trong quá trình làm việc. Những phím tắt này giúp tối ưu hóa trải nghiệm người dùng bằng cách thực hiện các chuyển đổi chế độ hoặc tính năng nhanh chóng mà không cần phải tìm kiếm trong giao diện người dùng.
Phím tắt
Tính năng
Ctrl + E
Thay đổi hiển thị tọa độ
Ctrl + G
Bật hoặc tắt lưới màn hình
Ctrl + E
Chuyển đổi các hệ trục tọa độ trong chế độ isometric tương tự như F5
Ctrl + F
Chuyển đến chế độ bắt điểm (snap)
Ctrl + I
Chuyển đổi tọa độ
Ctrl + Shift + I
Bật hoặc tắt điểm hạn chế trên đối tượng
Ctrl + H
Chuyển đổi chế độ chọn nhóm
Ctrl + Shift + H
Bật hoặc tắt ẩn palettes
Phím tắt quản lý màn hình
Các phím tắt quản lý màn hình trong AutoCAD được thiết kế để cung cấp các chức năng hỗ trợ tối ưu hóa giao diện làm việc và quản lý hiển thị trong quá trình thiết kế và vẽ. Dưới đây là một số phím tắt quản lý màn hình thường được sử dụng và chức năng của chúng:
Phím tắt
Tính năng
Ctrl + 1
Hiển thị thuộc tính của đối tượng
Ctrl + 2
Mở hoặc đóng cửa sổ Design Center
Ctrl + 3
Hiển thị hoặc ẩn Tool Palette
Ctrl + 4
Hiển thị hoặc ẩn Sheet Set Palette
Ctrl + 6
Mở quản lý DBConnect
Ctrl + 7
Hiển thị hoặc ẩn Markup Set Manager Palette
Ctrl + 8
Kích hoạt máy tính điện tử nhanh
Ctrl + 9
Bật hoặc tắt cửa sổ Command
Phím tắt quản lý bản vẽ
Các phím tắt quản lý bản vẽ trong AutoCAD được thiết kế để giúp người sử dụng nhanh chóng truy cập và quản lý các chức năng liên quan đến bản vẽ của họ. Một số phím tắt quản lý bản vẽ phổ biến là:
Phím tắt
Tính năng
Ctrl + Trang Xuống
Di chuyển đến tab tiếp theo trong bản vẽ hiện tại
Ctrl + Trang Up
Di chuyển đến tab trước đó trong bản vẽ hiện tại
Ctrl + A
Chọn tất cả các đối tượng trong bản vẽ
Ctrl + Q
Thoát khỏi chương trình AutoCAD
Ctrl + Shift + Tab
Chuyển đến bản vẽ trước đó
Ctrl + Tab
Di chuyển giữa các Tab mở trong cùng một thời điểm
Ctrl + P
Mở hộp thoại Plot
Ctrl + O
Mở một bản vẽ
Ctrl + S
Lưu bản vẽ hiện tại
Ctrl + N
Tạo bản vẽ mới
Phím tắt chuyển đổi chế độ vẽ
Phím tắt chuyển đổi chế độ vẽ trong AutoCAD được tạo ra để chuyển đổi giữa các chế độ vẽ khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của công việc một cách nhanh chóng.
Phím tắt
Tính năng
F1
Mở cửa sổ trợ giúp
F2
Bật hoặc tắt cửa sổ lịch sử command
F3
Bật hoặc tắt chế độ snap (truy bắt điểm)
F4
Bật hoặc tắt chế độ truy bắt điểm 3D
F5
Chuyển đổi góc tọa độ trong chế độ isometric
F6
Bật hoặc tắt Dynamic UCS (hệ trục tọa độ động)
F7
Bật hoặc tắt màn hình lưới
F8
Bật hoặc tắt chế độ Ortho (vẽ đường thẳng vuông góc)
F9
Bật hoặc tắt chế độ truy bắt điểm chính xác
F10
Bật hoặc tắt chế độ polar
F11
Bật hoặc tắt chế độ Object Snap Tracking
F12
Bật hoặc tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột dynamic input
Phím tắt thao tác chỉnh sửa
Phím tắt thao tác chỉnh sửa trong AutoCAD được thiết kế để hỗ trợ người sử dụng thực hiện các thao tác chỉnh sửa đối tượng một cách nhanh chóng và linh hoạt.
Phím tắt
Tính năng
Ctrl + Z
Hoàn tác hành động gần nhất
Ctrl + Y
Làm lại hành động gần nhất
Ctrl + [ hoặc ESC
Hủy lệnh hiện tại
Ctrl + Shift + V
Dán dữ liệu dưới dạng khối
Ctrl + Shift + C
Sao chép vào clipboard với điểm gốc
Ctrl + V
Dán đối tượng
Ctrl + X
Cắt đối tượng
Ctrl + C
Sao chép đối tượng
Các lệnh trong CAD
AutoCAD sở hữu các lệnh khổng lồ để hỗ trợ người dùng sử dụng cho công việc trở nên dễ dàng hơn. Cho dù bạn đang tạo mô hình 3D hay phác thảo các bản thiết kế, AutoCAD đều có các lệnh có sẵn để giúp công việc trở nên dễ dàng hơn gấp nhiều lần. Dưới đây là tổng hợp các lệnh cơ bản trong CAD được hữu ích nhất.
Viết tắt
Chức năng
BEDIT
BE
Mở Block Editor để chỉnh sửa định nghĩa của block
BCLOSE
BC
Đóng Block Editor
CLOSEALL
Đóng tất cả các cửa sổ đang mở trong AutoCAD
CLOSEALLOTHER
Đóng tất cả các cửa sổ đang mở, ngoại trừ cửa sổ bạn đang làm việc
COPY
CO
Sao chép đối tượng hoặc văn bản
COLOR
COL
Thiết lập màu cho đối tượng mới
DISTANCE
DI
Đo khoảng cách giữa hai điểm trong bản vẽ
ERASE
E
Xóa các đối tượng khỏi bản vẽ
ETRANSMIT
ZIP
Tạo một file tự giải nén hoặc nén
INSERT
I
Chèn (block hiện có hoặc bản vẽ dưới dạng block)
LIST
Truy cập thuộc tính của các đối tượng khác nhau trong bản vẽ
MATLIB
Nhập hoặc xuất tài liệu từ thư viện
MULTIPLE:
Lặp lại bất kỳ lệnh nào mà không cần nhấn Enter mỗi lần (Nhấn phím Esc để hủy)
OOPS
Khôi phục đối tượng cuối cùng bạn đã xóa
OPTIONS
OP
Mở cửa sổ tùy chọn (chứa các cài đặt cho AutoCAD)
PASTECLIP
Dán các đối tượng đã sao chép từ clipboard vào tác phẩm của bạn
PREVIEW
Xem trước cách công việc của bạn sẽ được trình bày khi in
QSAVE
Tự động lưu file bạn đang làm việc
RECOVERALL
Khôi phục và sửa chữa một bản vẽ bị hỏng
ROTATE
RO
Xoay một đối tượng
SAVEALL
Lưu tất cả các bản vẽ đang mở trong AutoCAD
SPELL
SP
Thực hiện kiểm tra chính tả trên phần văn bản đã chọn
DDSTYLE
ST
Mở cửa sổ kiểu văn bản
TIME
Truy cập thông tin như ngày bạn tạo một tác phẩm nhất định hoặc thời gian chỉnh sửa bản vẽ
Các lệnh thiết lập và quản lý
Lệnh
Viết tắt
Chức năng
Options
Op
Quản lý cài đặt mặc định
Units
UN
Đơn vị đo của bản vẽ
Drafting Settings
DS
Mở cửa sổ quản lý các thiết lập như bắt điểm, Dynamic Input,..
Layer
La
Hiệu chỉnh và quản lý layer
LWeight
LW
Thiết lập hoặc thay đổi độ đậm của nét vẽ
Thickness
TH
Tạo độ dày cho đối tượng
Các lệnh vẽ và hiệu chỉnh đối tượng
Lệnh
Viết tắt
Chức năng
ARC
A
Tạo một đường cung
AREA
Tính diện tích của các hình đóng hoặc mở trong bản vẽ
ARRAY
AR
Tạo một mảng hình chữ nhật, cực, hoặc đường dẫ
BLOCK
B
Tạo một khối
BCOUNT
Đếm số lượng khối trong bản vẽ
CIRCLE
C
Vẽ một vòng tròn
DDOSNAP
DS/
Mở cửa sổ Drafting Settings
ELLIPSE
Tạo một hình elip với trục lớn và trục nhỏ
GROUP
Gom nhóm nhiều đối tượng thành một đơn vị
HIDEOBJECTS
Ẩn các đối tượng đã chọn trong bản vẽ
HIGHLIGHT
Làm nổi bật một đối tượng được chọn trong bản vẽ
ISOLATE
Ẩn tất cả các đối tượng trong bản vẽ ngoại trừ đối tượng được chọn
LINE
L
Vẽ một đường thẳng
MIRROR
MI
Tạo bản sao phản chiếu của một đối tượng
MLINE
Tạo nhiều đường thẳng song song
PLINE
PL
Vẽ một đa tuyến
POINT
PO
Tạo một điểm duy nhất trong bản vẽ
POL/ POLYGON
PO
Tạo một đa giác (với số cạnh tùy chọn từ 3 đến 1024)
QSELECT
Chọn một tập hợp cụ thể từ bản vẽ dựa trên các bộ lọc được áp dụng, ví dụ như chọn tất cả các đoạn dưới một chiều dài cụ thể
RECTANGLE
REC
Vẽ một hình chữ nhật
SKETCH
Vẽ một bản phác thảo tự do trong một tác phẩm
SPLINE
Tạo một đường cong mượt mà đi qua hoặc gần các điểm được chỉ định
XLINE
XL
Tạo một đường có chiều dài vô hạn
Các lệnh sửa đổi
Lệnh
Viết tắt
Chức năng
ADCENTER
ADC
Chèn hoặc quản lý nội dung như block, mẫu hatch, và xrefs
ALIGN
AL
Căn chỉnh các đối tượng với các đối tượng khác ở cả dạng 2D và 3D
BASE
Thay đổi điểm gốc của bản vẽ mà không thay đổi nguồn gốc của nó
BPARAMETER
PARAM
Thêm một tham số có các grip vào định nghĩa block động
BREAK
Tạo một điểm ngắt (hoặc khoảng trống) trong các đối tượng tại một hoặc hai điểm
BSAVE
Lưu định nghĩa block hiện tại
BURST
Bỏ một block nhưng giữ nguyên cài đặt thuộc tính và định nghĩa layer
CHAMFER
CHA
Thêm các cạnh nghiêng vào các góc nhọn của đối tượng
COPYBASE
Sao chép một đối tượng theo một điểm cơ sở
DIVIDE
Chia đối tượng thành nhiều phần bằng nhau
FILLET
F
Thêm các góc bo tròn vào những cạnh nhọn của đối tượng
LAYERS
LA
Mở Layer Properties Manage Palette (cho phép bạn điều chỉnh cài đặt cho các layer)
MATCHPROPERTIES
MA
Sao chép thuộc tính của đối tượng này sang đối tượng khác
MOCORO
Di chuyển, sao chép, xoay, và chia tỷ lệ đối tượng trong một lệnh
OVERKILL
Xóa các đối tượng chồng chéo hoặc không cần thiết khỏi tác phẩm
PURGE
Loại bỏ các đối tượng không sử dụng khỏi bản vẽ
SCALE
SC
Thay đổi tỷ lệ của một đối tượng
SCALETEXT
Thay đổi tỷ lệ của văn bản
TEXTFIT
Thay đổi kích thước của một đoạn văn bản để nó vừa với không gian cần thiết
TEXTTOFRONT
Đưa chú thích lên phía trước
TORIENT
Thay đổi hướng của văn bản
TRIM
TR
Cắt một hình hoặc đường
UNITS
Thay đổi cài đặt đơn vị của bản vẽ
EXPLODE
X
Chia một đối tượng thành các thành phần riêng lẻ – tức là, một đường đa tuyến thành các đường đơn giản
XBIND
XB
Liên kết định nghĩa của các đối tượng được đặt tên trong xref với bản vẽ hiện tại
Các lệnh vẽ 3D trong Autocad
Nếu bạn muốn chuyển đổi dự án của mình sang không gian 3D, trong AutoCAD cũng có các lệnh có thể giúp bạn. Dưới đây là một số các lệnh vẽ 3D trong AutoCAD:
Lệnh
Chức năng
3DALIGN
Căn chỉnh một đối tượng 3D với một block 3D khác
BOX
Tạo hộp 3D
FLATSHOT
Chuyển đổi bản vẽ 3D thành hình ảnh 2D và xem nó từ nhiều góc độ
HELIX
Tạo một đường xoắn ốc
IMPRINT
In bản vẽ 2D lên bề mặt 3D trong tác phẩm
INTERFERE
Xác định vị trí các điểm trong bản vẽ nơi các khối 3D giao nhau với nhau
POLYSOLID
Tạo một đối tượng giống như bức tường 3D
REVOLVE/REV
Tạo khối hoặc bề mặt 3D bằng cách quét/xoay đối tượng 2D quanh một trục
RENDER/RR
Tạo hình ảnh chân thực của mô hình bề mặt hoặc khối 3D
SECTIONPLANE
Cắt các đối tượng 3D dọc theo những mặt phẳng khác nhau
SOLID/SO
Tạo hình tứ giác và hình tam giác đặc
SUBTRACT/SU
Kết hợp hoặc tập hợp các khối, bề mặt hoặc vùng 2D 3D đã chọn lại với nhau bằng cách loại bỏ bất kỳ thứ gì ở giữa chúng
SURFPATCH
Điền vào các khu vực mở của một bề mặt
SURFTRIM
Cắt các bề mặt trong một tác phẩm
Các lệnh đo kích thước và diện tích trong CAD
Nhóm lệnh kích thước
Lệnh
Viết tắt
Chức năng
DIMSTYLE
D
Sử dụng để tạo kiểu kích thước.
DIMLINEAR
LI
Ghi kích thước thẳng đứng hoặc nằm ngang.
DIMALIGNED
DAL
Ghi kích thước xiên
DIMANGULAR
DAN
Ghi kích thước góc
DIMCONTINUE
DCO
Ghi kích thước nối tiếp
DIMBASELINE
DBA
Ghi kích thước song song.
DIMDIAMETER
DDI
Ghi kích thước đường kính
DIMRADIUS
DRA
Ghi kích thước bán kính
Nhóm lệnh diện tích
Lệnh
Viết tắt
Chức năng
ARea
AA
Dùng để tính diện tích và chu vi
Boundary
BO
Tạo đa tuyến kín
ATTDef
ATT
Xác định thuộc tính
ATTEdit
ATE
Chỉnh sửa thuộc tính của block
Các lệnh tạo chữ trong CAD
Lệnh
Viết tắt
Chức năng
DText
DT
Tạo hộp thoại văn bản để nhập câu
Drawing Recovery Manager
DRM
Hiển thị các dự án trước đó, đang tiến hành nhưng chưa lưu do lỗi hệ thống; hoạt động tương tự như công cụ khôi phục tự động cho bản vẽ
Join
J
Kết hợp các đối tượng lại với nhau để tạo ra một đối tượng mới bằng cách chồng lấp các đối tượng hiện có
JPEG Output
JPGOUT
Lưu bản vẽ AutoCAD ở định dạng .jpeg.
Measure
ME
Đo kích thước của đối tượng
Spell Check
SP
Kiểm tra chính tả của tất cả các từ trong bản vẽ
Text
T
Chèn văn bản đa dòng vào bản vẽ
STYLE
ST
Dùng để tạo các kiểu ghi văn bản
MTEXT
T hoặc MT
Sử dụng để tạo và nhập một đoạn văn bản trong AutoCAD
Các lệnh in ấn
Lệnh
Viết tắt
Chức năng
PREVIEW
PRE
Hiển thị chế độ xem trước một bản vẽ trước khi in
PRINT
PLOT
Mở hộp thoại từ đó bạn có thể in bản vẽ bằng máy vẽ, máy in hoặc tạo file.
MVIEW
MV
Tạo và quản lý các chế độ xem bố cục
Các lệnh tắt khác
Lệnh
Viết tắt
Chức năng
Appload
AP
Quản lý ứng dụng lsp, vba mở rộng
Filter
FI
Lọc đối tượng theo thuộc tính
Leader
LE
Tạo đường dẫn chú thích
Lengthen
LEN
Kéo dài hoặc thu ngắn đối tượng theo chiều dài đã xác định
Layout
LO
Tạo bố cục
MView
MV
Tạo cửa sổ động
Linetype
LT
Hiển thị hộp thoại tạo và thiết lập kiểu đường
LTScale
LTS
Xác định tỷ lệ đường nét
Redraw
R
Làm mới màn hình
Region
REG
Tạo khu vực đặc biệt trong không gian 2D hoặc 3D
Render
RR
Hiển thị vật liệu, cây cỏ, cảnh, đèn… của đối tượng
XRef
XR
Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ
Nếu bạn đang thắc mắc rằng liệu AutoCAD có nhiều phiên bản như vậy thì các lệnh của chúng giống hay khác nhau. Vậy thì bạn đừng lo vì hầu hết tất cả các phiên bản AutoCAD đều sử dụng các lệnh giống nhau, nên cho dù bạn có dùng AutoCAD phiên bản nào thì các lệnh trong AutoCAD 2010, các lệnh trong AutoCAD 2014, các lệnh AutoCAD 2007 cơ bản hay gần đây nhất là các lệnh trong AutoCAD 2021 đều vẫn được giữ nguyên.
SƯU TẦM – TỔNG HỢP
Alpha Quốc Tế | Nội thất Văn Phòng
Alpha Quốc Tế là đại lý ủy quyền phân phối và bán lẻ các sản phẩm của nội thất và ghế văn phòng Fursys Group thương hiệu Hàn Quốc và Dauphin Group thương hiệu Đức | Germany tại Việt Nam. Với kinh nghiệm trong lĩnh vực setup nội thất văn phòng hiện đại nhập khẩu, chúng tôi cung cấp thêm các sản phẩm nội thất đến từ nhiều thương hiệu uy tín cao cấp trên thế giới. Liên hệ với chúng tôi nếu bạn cần tư vấn các sản phẩm nội thất nhập khẩu cao cấp.Tư vấn sản phẩm tại Việt Nam
Hotline : (+084 ) 091.611.3838 - (+084 ) 091.680.7680 - (+084 ) 089 828 6263